A. Gán các giá trị cho biến trong Python
Trong Python ta không cần phải khai báo kiểu biến như trong một số ngôn ngữ khác . Ví dụ trong Pascal để khai báo giá trị biến a là kiểu số nguyên ta dùng a : interger ; nhưng trong Python ta không cần phải khai báo một cách tường minh như vậy . Phép gán giá trị cho biến trong Python thục hiện bởi dấu " = " . Và biến đó sẽ được khai báo kiểu biến một cách tư động .
Ta khai báo biến với cấu trúc chung như sau :
<tên_biến> = <giá_trị_biến>Ví dụ :
- a =10
- b = "Hello World"
Ngoài ra ta cũng có thể gán nhiều giá trị cho một biến hoặc gán nhiều biến bằng một giá trị hoặc gắn nhiều giá trị cho nhiều biến .
Ví dụ :
- Gán nhiều giá trị cho một biến
- a = [ 1 ,2 , 4 , "Hello" , "w" , 1.2 ]
- Gán nhiều biến bằng một giá trị
- a = b= c = 1
- Gán nhiều giá trị cho nhiều biến
- a,b,c = 1,2,3
B. Định danh trong Python
Một định danh ( identifier ) được hiểu như một tên để nhận biết các đối tượng trong Python như lớp , hàm , biến , ... hay tạm hiểu như là một tên riêng để nhận biết . Một định danh có thể được cấu tạo từ dãy các kí tự từ a -z , A - Z , 0 - 9 , và dấu " _ " . Lưu ý rằng , không giống như một số ngôn ngữ như Pascal , trong Python , phân biệt chữ hoa và chữ thường. Tức có nghĩa là biến A và a là hai biến khác nhau và không liên quan gì đến nhau .
Quy tắc đặt tên định danh :
- Định danh có thể là sự kết hợp giữa các chữ cái viết thường (từ a đến z) hoặc viết hoa (A đến Z) hoặc các số (từ 0 đến 9) hoăc dấu gạch dưới (_). Ví dụ : vi_du_1 ; myClass ; toi_la_nguoi_moi ; ...
- Một định danh hợp lệ là một định danh không bắt đầu bằng chữ số và không chứa cac kí tự đặc biệt khác trừ dấu gạch dưới " _ " . Và định danh không được phép là một từ khóa
- Tên lớp thường bắt đầu với một chữ cái hoa. Tất cả các định danh khác bắt đầu với chữ cái thường.
- Định danh có độ dài không giới hạn
- Python phân biệt chứ hoa và chứ thường , Do đó bien_1 và Bien_1 là hai cái khác nhau .
- Định danh bắt đầu với một dấu dạch dưới _ thì là định danh private.
- Định danh bắt đầu với hai dấu dạch dưới __ thì là đích thị là private cao
- Định danh bắt đầu và kết thúc bằng hai dấu gạch dưới . Ví dụ : __int__ . Thì là định danh được chương trình định nghĩa .
- Đối với một biến dài . Bạn có thể dùng cách định nghĩa như sau ( Hai cách đều được và không nhất thiết , bạn thích đặt như nào cũng được ) :
- bien_nay_rat_dai
- BienNayRatDai
- Nên viết định danh một cách dẽ hiểu và dễ nhớ. Thay vì c = 10 thì nên viết count = 10
C. Từ khóa trong Python
Danh sách sau đây là các từ khóa trong Python ( Tương lai có thể có nhiều hơn ) .
D. Cấu trúc dòng lệnh trong Python
Trong Python bạn không cần sử dụng các dâu { } để chỉ các khối code. Thay vào đó các khối code được nhận biết dựa vào độ thụt dòng và đây là cấu trúc bắt buộc. Các code được thụt với độ thụt như nhau được xem là một khối.
Ví dụ :
Code đây là đúng :
Ví dụ : Code sau đây đều có chức năng tương tự nhau :
Python chấp nhận biểu thị một chuối string bằng một trích dẫn đơn ( ' ) hoặc một trích dẫn tam ( ''' ) hoặc ( """) miễn là chúng có cùng kiểu mở và đóng . Trong đó ta nên chú ý rằng.
Trích dẫn đơn chỉ có hiệu lựu trên một dòng. Tức nếu viết nó xuống dòng mới. Sẽ gây lỗi , còn trích dẫn tam dùng để trải dài trên nhiều dòng.
Ví dụ :
Trích dẫn đơn chỉ có hiệu lực với :
F. Comment trong Python
Trong Python để giải thích một dòng code nào đó cho những người đọc code có thể hiểu. ta có thể dùng cách comment và đây được coi là một cách viết code chuyên nghiệp . Để comment ta dùng dâu # . Và sau nó là dòng bình luận ta cần giải thịch .
Ví dụ :
D. Cấu trúc dòng lệnh trong Python
Trong Python bạn không cần sử dụng các dâu { } để chỉ các khối code. Thay vào đó các khối code được nhận biết dựa vào độ thụt dòng và đây là cấu trúc bắt buộc. Các code được thụt với độ thụt như nhau được xem là một khối.
Ví dụ :
Code đây là đúng :
if True:Tuy nhiên đoạn code sau đây sẽ gây lỗi :
print ("True")
else :
print ("False")
if True:Lưu ý : Ở các khối khác nhau , độ thụt đầu dòng có thể khác nhau và không nhất thiết phải có độ thụt như nhau .
print ("True")
else :
print ("Câu trả lời là : ")
print ("False")
Ví dụ : Code sau đây đều có chức năng tương tự nhau :
if True:VÀ
print ("True")
else :
print ("False")
if True:E. Trích dẫn trong Python
print ("True")
else :
print ("False")
Python chấp nhận biểu thị một chuối string bằng một trích dẫn đơn ( ' ) hoặc một trích dẫn tam ( ''' ) hoặc ( """) miễn là chúng có cùng kiểu mở và đóng . Trong đó ta nên chú ý rằng.
Trích dẫn đơn chỉ có hiệu lựu trên một dòng. Tức nếu viết nó xuống dòng mới. Sẽ gây lỗi , còn trích dẫn tam dùng để trải dài trên nhiều dòng.
Ví dụ :
Trích dẫn đơn chỉ có hiệu lực với :
a = 'Ba thuong con vi con giong me'lỗi với
a = 'Ba thuong conCòn trích dẫn tam có hiệu lực với cả hai .
vi con giong me'
F. Comment trong Python
Trong Python để giải thích một dòng code nào đó cho những người đọc code có thể hiểu. ta có thể dùng cách comment và đây được coi là một cách viết code chuyên nghiệp . Để comment ta dùng dâu # . Và sau nó là dòng bình luận ta cần giải thịch .
Ví dụ :
a = 10 #Gán a bằng 10hoặc :
a = 10 #Gán a bằng 10
# Để tí nữa có việc
OK . END PHẦN 1 . ĐÓN CHỜ PHẦN 2 TRONG TƯƠNG LAI GẦN
[ " “Hãy đặt trái tim, tinh thần của bạn vào những việc làm nhỏ nhất. Đó chính là bí mật của sự thành công”" ]